1cm bằng bao nhiêu mm
Cm- viết tắt của centimet. Là một trong các đơn vị đo lường của hệ mét. Cm dùng để đo kích thước như chiều dài, chiều rộng, chiều cao của các vật nhỏ đến kích cỡ trung bình.
Theo thứ tự giảm dần, cm đứng ở vị trí như sau:
km-> hm-> dam-> m-> dm-> cm->mm

Bảng đơn vị đo độ dài
Theo hệ quy đổi, mỗi đơn vị liền trước lớn hơn 10 lần so với đơn vị liền trước. Cm đứng trước mm. Nên giải đáp 1cm bằng bao nhiêu mm thì câu trả lời chính xác là 1cm bằng 10mm.
Mm- viết tắt milimet, cũng là một trong các đơn vị đo độ dài của hệ mét. Milimet là đại lượng đo lường độ dài đứng liền sau đại lượng cm và nhỏ hơn cm là 10 đơn vị. Đơn vị này đảm bảo độ chính xác cao hơn. Thông thường, mm được dùng để đo kích thước của máy móc, linh kiện gia công theo tiêu chuẩn cố định.
Để quy đổi số cm bất kỳ sang đơn vị mm. Chỉ cần tiến hành đơn giản nhân số cm với 10 như vậy là ra số mm tương ứng. Giải đáp 2cm bằng bao nhiêu mm, 4cm bằng bao nhiêu mm hay 8cm bằng bao nhiêu mm quả thực rất đơn giản. Tương ứng kết quả:
2cm = 20mm.
4cm = 40mm.
80cm = 80mm.
Ngoài câu hỏi 1cm bằng bao nhiêu mm thì nhiều thắc mắc khác xoay quanh đơn vị cm. Như 1cm bằng bao nhiêu dm, m? Để giải đáp điều này cùng chúng tôi khám phá ở nội dung tiếp theo đây.

1cm bằng 10 mm
Ngoài giải đáp các vấn đề xoay quanh đến 1cm bằng bao nhiêu mm. Vattutoanthang.com có tổng hợp bảng quy đổi chi tiết từ đơn vị cm sang m, dm, mm từ 1cm đến 10 cm. Dưới đây là bảng số liệu chi tiết:
Số cm
|
m
|
dm
|
mm
|
1cm
|
= 0,01m
|
= 0,1dm
|
= 10mm
|
2cm
|
= 0,02m
|
= 0,2dm
|
= 20mm
|
3cm
|
= 0,03m
|
= 0,3dm
|
= 30mm
|
4cm
|
= 0,04m
|
= 0,4dm
|
= 40mm
|
5cm
|
= 0,05m
|
= 0,5dm
|
= 50mm
|
6cm
|
= 0,06m
|
= 0,6dm
|
= 60mm
|
7cm
|
= 0,07m
|
= 0,7dm
|
= 70mm
|
8cm
|
= 0,08m
|
= 0,8dm
|
= 80mm
|
9cm
|
= 0,09m
|
= 0,9dm
|
= 90mm
|
10cm
|
= 0,1m
|
= 1dm
|
= 100mm
|
Từ bảng chuyển đổi trên, dễ nhận ra đơn vị mm nhỏ hơn cm. Để dễ dàng chuyển đổi chính xác từ đơn vị mm sang cm, bạn chỉ cần lấy số mm cần đổi đem chia cho 10 là ra số cm tương ứng chính xác. Chẳng hạn 1mm thì bằng 0,1cm.
Tương tự:
1mm = 0,1 cm
2mm = 0,2 cm
18mm = 1,8cm
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm sau:
1 cm = … mm
5 cm = … mm
10 cm = … mm
0,5 cm = … mm
2,3 cm = … mm
100 mm = … cm
35 mm = … cm
80 mm = … cm
Bài 2: Đổi đơn vị đo độ dài
4 cm 5 mm = … mm
6 cm 8 mm = … mm
87 mm = … cm … mm
123 mm = … cm … mm
3 cm 12 mm = … mm
Bài 3: Điền dấu >, <, = phù hợp vào các tính phép tính dưới đây
25 mm … 2 cm 5 mm
3 cm … 30 mm
4 cm 6 mm … 46 mm
58 mm … 5 cm 8 mm
60 mm … 6,2 cm
Bài 4: Bài toán có lời văn
Một cây bút dài 14 cm. Hỏi cây bút dài bao nhiêu milimét?
Một đoạn dây dài 235 mm. Vận dụng chuyển đổi độ dài của đoạn dây trên sang cm và mét?
Một quyển sách dày 2,6 cm. Tính độ dày của 5 quyển sách cùng loại ra đơn vị milimet.
Một thước dây dài 2 mét. Hỏi thước dây dài bao nhiêu milimét?
6.1. Ứng dụng của centimet (cm)
Trong đời sống hàng ngày
Dùng đo chiều cao cơ thể con người
Dùng đo độ dài của các vật dụng như bút, thước, bàn học, sách, hộp, vở...
Dùng trong ngành may đo, đo số đo cơ thể, chiều dài lưng, cách tay, vòng ngực, vòng eo,...
Đo kích thước của giày dép, kích thước chân.
Trong giáo dục
Thước đo cm để học sinh vận dụng đo độ dài trong bài toán, tính toán.
Dùng để đo, chuyển đổi dễ dàng giữa các đơn vị đo độ dài.
Trong xây dựng và nội thất
Đo kích thước của các đồ dùng nội thất như bàn, tủ, ghế, cửa,..sử dụng phổ biến trong gia đình.
Các bản vẽ thiết kế nội thất về cơ bản đều thể hiện qua cm, tỉ lệ sẽ ứng với kích thước thực tế.

Cm được dùng phổ biến trong cuộc sống
6.2. Ứng dụng của milimet (mm)
Trong kỹ thuật và công nghiệp
Milimet vận dụng linh hoạt trong ngành sản xuất. Với công dụng xác định độ dài chính xác kích thước của sản phẩm, các chi tiết máy trong ngành sản xuất công nghiệp. Cụ thể như gia công, lắp ráp máy móc, gia công cơ khí.
Trong bản vẽ kỹ thuật, các linh kiện nhỏ yêu cầu cao về độ chính xác đều đo bằng mm.
Trong y tế
Dùng làm đơn vị để đo đường kính, độ dày, khoảng cách, kích thước hình ảnh chụp trong siêu âm, X-quang (ví dụ: khối u nang, độ dày thành tử cung...).
Kim tiêm, ống tiêm... trong phòng khám đều được hiệu chuẩn với đơn vị đo lường mm.
Trong đo lường khoa học
Trong các thí nghiệm cần đảm bảo độ chính xác cao, nên đơn vị mm để ghi lại kết quả đo.
Trong đời sống
Đo độ dài, dày giấy, đường kính của dây điện, bán kính bánh xe, kích thước ốc vít,..